Mục lục [Ẩn]
Nhật ngữ JIN Tokyo (JIN Tokyo Japanese Language School) được thành lập năm 1974. Tên cũ của trường là trường Nhật ngữ ATI. Trường có đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chuyên môn cao. Ngoài ra, nhà trường luôn chú trọng tổ chức các hoạt động ngoại khóa, giúp các bạn du học sinh dễ dàng làm quen với cuộc sống tại Nhật Bản. Cùng du học Dynamic tìm hiểu thêm thông tin về trường nhé.
1. Thông tin cơ bản
· Tên trường tiếng Nhật: JIN 東京日本語学校
· Tên trường tiếng Anh: JIN TOKYO JAPANESE LANGUAGE SCHOOL
· Địa chỉ: 東京都北区田端新町 1-27-12 CTビル 1F ( F1 CT Building, 1-27-12 Tabatashin-machi, Kita-ku, Tokyo)
· Ga tầu gần nhất: Ga Nishi-Nippori và Ga Tabata
· Website: https://jintokyo.com/
· Năm thành lập: 1974
· Khóa học: Khóa du học tiếng Nhật thông thường
· Kỳ tuyển sinh: Tháng 1, Tháng 4, Tháng 7, Tháng 10
2. Giới thiệu về trường:
Được thành lập năm 1974 với tiền thân là trường Nhật ngữ ATI tại quận Kita, Tokyo,trường Nhật ngữ JIN Tokyo (Jin Tokyo Japanese Language School) được các chuyên gia giáo dục công nhận có chương trình đào tạo chuẩn quốc tế từ cơ bản đến nâng cao dành cho học viên.
Với trụ sở chính tại thủ đô sầm uất Tokyo và một phân viện thứ 2 đóng tại Osaka, du học trường Nhật ngữ JIN Tokyo ngoài những ưu thế nổi bật về vị trí địa lý, chất lượng đào tạo thì đội ngũ giáo viên tận tình, chuyên môn giỏi cũng là điểm cộng lớn khiến cái tên này trở thành địa chỉ “chọn mặt gửi vàng” của bao thế hệ sinh viên quốc tế.
3. Chi phí du họcTrường Nhật ngữ JIN Tokyo
Tùy vào thời gian của bản thân mà du học sinh được phép lựa chọn học ca sáng hoặc ca chiều. Mức học phí sẽ giảm dần từ năm thứ 2, song năm đầu, chi phí du học Trường Nhật ngữ JIN Tokyo (Jin Tokyo Japanese Language School) sẽ bao gồm các khoản sau:
Các loại phí năm đầu |
Tiền (Đơn vị: Yên Nhật) |
Phí xét tuyển |
21,000 |
Phí nhập học |
73,500 |
Học phí(1 năm) |
598,500 |
Bảo hiểm |
10,000 |
Phí ngân hàng |
4,000 |
Tổng |
728,000 |
4. Chương Trình Đào Tạo:
Trường Nhật Ngữ JIN sẽ kết hợp với nguyện vọng, mục tiêu, khả năng của học sinh để đưa ra các khóa học dưới.
Giờ học buổi sáng chủ yếu dành cho lớp từ trung cấp nâng cao và lớp học học tiếp lên. Còn buổi chiều chủ yếu dành cho các lớp sơ trung cấp.
- Sơ cấp I: có thể đọc, hiểu, viết và khả năng hội thoại đơn giản bằng tiếng Nhật.
- Sơ cấp II: học nhiều cấu trúc ngữ pháp, đọc, hiểu, viết, hội thoại trôi chảy.
- Trung cấp I: ôn tập ngữ pháp đã học, đặc biệt là hội thoại. Đào tạo kĩ năng hiểu, đọc, viết một cách cụ thể về sự vật sự việc đời thường.
- Trung cấp II: khả năng đọc văn bản dài, năng lực nói chuyện, nêu quan điểm, ý kiến riêng của mình.
- Cao cấp I, II: khả năng nêu cảm nghĩ ý kiến. Nghiên cứu về văn hóa, xã hội, kinh tế Nhật, hướng dẫn cách ứng phó trả lời phỏng vấn và cách viết luận văn khi thi vào các trường đại học.
- Cao cấp III, IV: đọc hiểu tiểu thuyết, luận văn, thảo luận, viết luận có logic.
5. Điều kiện nhập học:
- Điểm TB cấp 3 trên 6,5. Nghỉ học không quá 15 buổi, năm trống không quá 3 năm.
- Điều kiện kinh tế ổn định.
- Tiếng Nhật trả lời phỏng vấn tốt. Trước khi nộp hồ sơ lên cục phải đạt thấp nhất chứng chỉ tiếng Nhật N5.
- Chưa từng làm hồ sơ đi Nhật theo diện du học hay tu nghiệp sinh.
- Không có kỳ nào hạnh kiểm Trung Bình.
- Ý thức tốt, thân thiện.
- Mục đích học tập rõ ràng.
6. Ký túc xá
- Ký túc xá 3 tháng: 180.000 Yên
- Ký túc xá 6 tháng: 300.000 Yên