Mục lục [Ẩn]
Bạn đã bao giờ bắt gặp từ tiếng Hàn nào rất giống từ tiếng Anh chưa? Nếu bạn chưa biết thì tiếng Hàn vay mượn tiếng Anh khá nhiều từ, cũng giống như trong tiếng Việt chúng ta có nhiều từ vay mượn từ tiếng Pháp. Dưới đây, mời bạn cùng Dynamic khám phá danh sách từ vựng tiếng Hàn vay mượn tiếng Anh nhé.
Tiếng Hàn vay mượn tiếng Anh như thế nào?
Các từ tiếng Hàn có nguồn gốc từ tiếng Anh thuộc một trong hai loại: từ mượn tiếng Anh và Konglish (Korean English).
Konglish (콩글리쉬) là phiên bản tiếng Hàn của các từ tiếng Anh. Đối với một số từ không có trong ngôn ngữ truyền thống của Hàn Quốc, người Hàn Quốc chỉ cần lấy từ tiếng Anh và Hàn hóa bằng cách phát âm nó bằng Hangeul (bảng chữ cái tiếng Hàn)..
Từ mượn tiếng Anh là những từ tiếng Hàn vay mượn trực tiếp từ tiếng Anh với cách phát âm và ý nghĩa của từ vẫn được giữ nguyên. Vì vậy, ngay cả khi bạn không biết tiếng Hàn, nhưng nếu nghe người Hàn nói những từ này bạn cũng dễ dàng hiểu được từ đó.
Người Hàn Quốc sử dụng rất nhiều Konglish và từ mượn tiếng Anh trong hội thoại hàng ngày, điều này có phần dễ hiểu bởi tiếng Anh là ngôn ngữ quốc tế, được sử dụng rộng rãi trong đời sống. Cùng ngó ngay danh sách những từ tiếng Hàn mượn tiếng Anh và Konglish được chính Dynamic tổng hợp dưới đây nhé.
Bảng từ vựng tiếng Hàn vay mượn tiếng Anh
Từ mượn tiếng Hàn/ Konglish |
Tiếng Anh |
Tiếng Việt |
버스 |
bus |
xe buýt |
택시 |
taxi |
xe taxi |
슈퍼마켓 |
supermarket |
siêu thị |
커피숍 |
coffee shop |
quán cafe |
부페 |
buffet |
nhà hàng buffet |
컴퓨터 |
computer |
máy tính |
바이러스 |
virus |
vi-rút |
버터 |
butter |
bơ |
피자 |
pizza |
bánh pizza |
햄버거 |
hamburger |
bánh ham-bơ-gơ |
샌드위치 |
sandwich |
bánh xăng-đuých |
스포츠 |
sports |
thể thao |
골프 |
golf |
đánh gôn |
코치 |
coach |
huấn luyện viên |
모델 |
model |
người mẫu |
코메디 쇼 |
comedy show |
chương trình diễn hài |
달러 |
dollar |
đồng đô la |
쇼핑 |
shopping |
mua sắm |
알레르기 |
allergy |
dị ứng |
비타민 |
vitamin |
vitamin |
컵 |
cup |
cái cốc |
포크 |
fork |
cái dĩa |
초콜릿 |
chocolate |
sô cô la |
아이스크림 |
ice cream |
kem |
주스 |
juice |
nước ép |
와인 |
wine |
rượu |
개그맨 |
comedian |
diễn viên hài |
메뉴 |
menu |
menu |
오렌지 |
orange |
quả cam |
에어컨 |
air conditioner |
máy điều hòa |
아파트 |
apartment |
căn hộ |
리모컨 |
remote control |
điều khiển từ xa |
나이트 |
night club |
hộp đêm |
노트 |
notebook |
quyển vở |
사이다 |
Sprite |
nước ngọt Sprite |
텔레비 |
television |
TV |
클립 |
paper clip |
cái kẹp giấy |
크레용 |
crayon |
bút sáp màu |
백 댄서 |
backup dancer |
vũ công dự phòng |
백 뮤직 |
background music |
nhạc nền |
백 보컬 |
backing vocals |
hát đệm |
다큐 |
documentary |
phim tài liệu |
홈피 |
homepage |
trang chủ |
미팅 |
blind date |
hẹn hò giấu mặt |
오토바이 |
motorcycle |
xe máy |
팬티 |
underwear |
đồ lót |
Lưu ý về Konglish và từ mượn
Cách phát âm
Có một điều bạn cần lưu ý khi đọc cả hai từ tiếng Hàn mượn tiếng Anh và Konglish đó là cách phát âm. Vì chúng ta phát âm các từ tiếng Anh bằng tiếng Hàn nên đôi khi các từ này có thể nghe hơi khác so với cách phát âm tiếng Anh chuẩn. Một số từ nghe giống hệt từ gốc trong tiếng Anh, và một số từ sẽ nghe hơi khác.
Cách viết
Konglish và những từ tiếng Hàn mượn tiếng Anh đều có thể viết theo kiểu chữ La-tinh, không nhất thiết phải viết theo Hangeul. Ví dụ, bạn có thể viết “menu” thay vì “메뉴”, nhưng tốt hơn là bạn nên tập thói quen viết Hangeul. Bạn sẽ học tiếng Hàn nhanh hơn rất nhiều.
Với những phần kiến thức và bộ từ vựng tiếng Hàn vay mượn tiếng Anh, hy vọng bạn sẽ có cho mình thêm những hiểu biết bổ ích về tiếng Hàn.
Chúc bạn học giỏi tiếng Hàn nhé!